Dược Phẩm Nam Thái Dương
Lầu 2: 51/2A Thành Thái, P14, Q10, TPHCM
Mon-Sat: 08:00 - 17:00
25 Th6 2019
thuốc bổ mắt dành cho người già, cao tuổi, trung niên

Người bệnh đục thủy tinh thể nên và không nên ăn gì?

Đục thủy tinh thể là một căn bệnh làm giảm thị lực, nặng hơn có thể dẫn đến mù lòa. Vì vậy, ngay từ bây giờ chúng ta nên cung cấp các dưỡng chất cần thiết cho mắt qua việc ăn uống để giúp phòng tránh bệnh và ngăn ngừa sự tiến triển.

Bệnh đục thủy tinh thể nên ăn gì?

  • Nhóm thực phẩm giàu chất chống oxy hóa

Chất chống oxy hóa như vitamin C, E, A,… đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ mắt khỏi các gốc tự do gây hại. Nhờ đó giúp ngăn ngừa sự lão hóa của thủy tinh thể, phòng ngừa bệnh đục thủy tinh thể.

Một số thực phẩm nên ăn như:

  • Thực phẩm giàu vitamin C: Cam, bưởi, chanh, dâu tây, ớt chuông, cà chua, bắp cải, bông cải, đậu hà lan, bí đao, bí đỏ, khoai tây, đậu bắp,…
  • Thực phẩm giàu vitamin E: Hạnh nhân, hạt hướng dương, mầm lúa mì, đậu phộng, dầu oliu, dầu hạt lanh, rau diếp cá, cải xanh,…
  • Thực phẩm giàu vitamin A, Betacaroten: Gấc, đu đủ, cà rốt, rau ngót, ớt chuông vàng, tía tô, cần tây, rau dền, cải xanh, xà lách, cá hồi, cá thu, thịt bò,…
  • Các vitamin nhóm B: Đặc biệt là B2 và B3 có tác dụng kích thích cơ thể sản sinh ra có hợp chất chống oxy hóa. Vì vậy nếu bổ sung đầy đủ vitamin nhóm B sẽ làm giảm đáng kể nguy cơ bị đục thủy tinh thể và giúp đôi mắt sáng khỏe hơn. Một số thực phẩm giàu vitamin nhóm B như: Cá hồi, cá ngừ, cá thu, cá cơm, hạt hướng dương, đậu phộng, hạnh nhân, trứng,…
  • Thực phẩm giàu Lutein và Zeaxanthin: Cải xoăn, cải bó xôi, rau diếp, bí xanh, cải xoong, bí ngô, măng tây, đậu xanh, atiso, ớt chuông xanh,…

Thực phẩm giàu axit béo omega-3

Nếu cơ thể thiếu axit béo omega-3 sẽ khiến đôi mắt gặp một số vấn đề như: Dễ thấy mỏi mắt, thị lực kém. Nghiêm trọng hơn sẽ dẫn tới đục thủy tinh thể và thoái hóa điểm vàng ở mắt.

Nguồn thực phẩm giàu axit béo omega-3 như: Cá hồi, cá ngừ, cá thu, tôm, cua,…

 

Bệnh đục thủy tinh thể không nên ăn gì?

Ngoài những thực phẩm bổ sung dưỡng chất cho mắt thì có những thực phẩm khi dùng nhiều có thể sẽ gây hại cho mắt.

Vì vậy nên hạn chế những thực phẩm sau:

  • Thực phẩm chứa Carbohydarat đơn (nghèo dinh dưỡng): Đường, bánh kẹo ngọt, nước ngọt, bột mì, mì ống,…Những thực phẩm này thường được tiêu hóa và chuyển hóa dễ dàng, làm gia tăng lượng đường trong máu. Ăn nhiều các thực phẩm này sẽ tăng cân, béo phì và gia tăng nguy cơ đục thủy tinh thể
  • Thức uống chứa cồn: Rượu, bia, cà phê. Nếu dùng nhiều thức uống có cồn sẽ làm hình thành các chất oxy hóa, làm giảm thị lực và dễ mắc bệnh đục thủy tinh thể
  • Thuốc lá: Hút thuốc lá sẽ làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và làm tăng nguy cơ mắc bệnh đục thủy tinh thể gấp 2 lần người bình thường.

Bên cạnh việc bổ sung và hạn chế một số thực phẩm để giúp ngăn ngừa đục thủy tinh thể thì chúng ta nên có những biện pháp bảo vệ mắt như:

  • Đeo kính râm khi ra ngoài trời nắng
  • Hạn chế tiếp xúc quá lâu với màn hình máy tính, tivi, điện thoại.
  • Không thức khuya và ngủ đủ giấc
  • Sử dụng viên uống bổ mắt Luxanthin E có chứa chất chống oxy hóa Lutein và Zeaxanthin

 

 

 

17 Th6 2019
thuốc bổ mắt dành cho người già, cao tuổi, trung niên

Thoái hóa điểm vàng – Triệu chứng, nguyên nhân và cách phòng ngừa

Thoái hóa điểm vàng là một căn bệnh về mắt thường xảy ra ở người cao tuổi. Căn bệnh này làm giảm thị lực và có thể dẫn đến mù lòa nếu không được điều trị sớm. Vậy thoái hóa điểm vàng là bệnh gì? Nguyên nhân, triệu chứng và cách phòng ngừa bệnh ra sao?

Thoái hóa điểm vàng là bệnh gì?

Điểm vàng (hoàng điểm) là một điểm nhỏ nằm tại trung tâm của võng mạc, phía trong của nhãn cầu.

Nhiệm vụ của điểm vàng là tiếp nhận ánh sáng, hình ảnh để quan sát rõ mọi vật xung quanh.

Thoái hóa điểm vàng (AMD) là một loại bệnh khi điểm vàng trong võng mạc bị lão hóa làm thay đổi thị lực trung tâm.

Thoái hóa điểm vàng được chia thành hai loại: Thoái hóa điểm vàng thể khô và thoái hóa điểm vàng thể ướt.

Trong đó người mắc bệnh thoái hóa điểm vàng thể khô chiếm 90%, thoái hóa điểm vàng thể ướt chiếm 10%.

Khác biệt lớn nhất giữa hai thể này là ở thể ướt sẽ xuất hiện các mạch máu bất thường còn ở thể khô thì không xuất hiện các mạch máu bất thường.

Triệu chứng của bệnh thoái hóa điểm vàng

Thông thường khi mới bị bệnh thoái hóa điểm vàng, bệnh nhân sẽ không nhận ra tầm nhìn bị thay đổi, cho đến khi xuất hiện các dấu hiệu sau đây:

–         Hình ảnh bị mờ đi khi nhìn mọi vật xung quanh hay nhìn vào khuôn mặt người khác

–         Xuất hiện đốm đen ngay giữa tầm nhìn

–         Không nhìn thấy rõ chữ khi đọc hoặc không nhìn thấy những chữ ngay trung tâm tâm nhìn

–         Khi nhìn vào đường thẳng, mặt phẳng sẽ bị bóp méo hoặc cong đi

–         Khó phân biệt được màu sắc rõ ràng

–         Khó phân biệt được màu sắc tương phản

–         Nhìn vào ánh sáng thấy sự tương phản hoặc thấy chói hơn bình thường.

Nguyên nhân gây ra thoái hóa điểm vàng

–         Tuổi tác: Càng lớn tuổi nguy cơ mắc bệnh càng cao. Đặc biệt là người trên 60 tuổi

–         Bệnh sử gia đình: Gia đình có tiền sử bệnh thoái hóa điểm vàng, các thế hệ sau sẽ có nguy cơ mắc phải

–         Chế độ ăn uống không đủ chất dinh dưỡng

–         Lối sống không lành mạnh: Hút thuốc, tiếp xúc quá nhiều với màn hình tivi, màn hình máy vi tính, màn hình điện thoại di động

–         Béo phì hoặc các bệnh về tim mạch.

Cách phòng ngừa bệnh thoái hóa điểm vàng

–         Tránh nhìn trực tiếp vào ánh sáng mặt trời và tia hồng ngoại

–         Nên đeo kính râm khi ra đường để chống tia cực tím

–         Không hút thuốc

–         Ăn uống đầy đủ dinh dưỡng: Ăn nhiều rau xanh và trái cây

–         Tập luyện thể dục thể thao hằng ngày

–         Thăm khám mắt định kỳ

–         Phòng ngừa ngay khi còn trẻ.

XEM THÊM >>> http://thuocbomat.duocphamnamthaiduong.com/san-pham/duc-thuy-tinh-the-thoai-hoa-diem-vang/

Bên cạnh đó, để phòng ngừa và hỗ trợ điều trị bệnh thoái hóa điểm vàng được hiệu quả thì việc dùng sản phẩm bổ sung Lutein và Zeaxanthin tự nhiên là phương pháp hữu hiệu nhất. Vì đây là hai chất chống oxi hóa tự nhiên có trong võng mạc và điểm vàng của mắt.

Hiện nay trên thị trường, Luxanthin E được biết đến là sản phẩm có chứa thành phần Lutein và Zeaxanthin tự nhiên theo tỷ lệ vàng 5:1.

Với tỷ lệ trên, Luxanthin E có thể phát huy được công dụng tối ưu của mình trong việc phòng và hỗ trợ điều trị thoái hóa điểm vàng, tăng cường thị lực và giúp bảo vệ đôi mắt khỏe mạnh hơn.

 

thuốc bổ mắt dành cho người già, cao tuổi, trung niên

Công dụng của Luxanthin E là gì?

–         Cung cấp dưỡng chất tự nhiên bảo vệ mắt

–         Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị bệnh thoái hóa điểm vàng

–         Tăng cường thị lực

–         Chống khô mắt.

Ai có thể sử dụng Luxanthin E?

–         Các trường hợp khô mắt

–         Trường hợp giảm thị lực do bệnh về mắt hoặc các nguyên nhân như đọc sách và nhìn vào màn hình điện thoại di động, máy tính, tivi quá nhiều

–         Những người có nhu cầu bổ sung Lutein và Zeaxanthin, vitamin A, E cho cơ thể.

Cách dùng Luxanthin E như thế nào?

–         Uống sau bữa ăn. Mỗi đợt dùng từ 1-2 tháng

–         Người lớn: Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên

–         Trẻ em: 7-12 tuổi, ngày 1 lần 1 viên.

29 Th3 2017

Bí quyết tăng cường thị lực cho mắt bằng rau khoai lang

Rau khoai lang là món ăn dân dã quen thuộc hiện nay. Tuy nhiên nhiều người không biết tác dụng bổ mắt, tăng cường thị lực cho mắt của loại rau này.

Rau khoai lang cực tốt cho sức khỏe

Sở dĩ có vị trí này là vì người ta phát hiện ra rau khoai lang là một loại thực phẩm bổ dưỡng hơn nhiều lần so với những gì người ta vẫn nghĩ về loại rau này. Trong những thực phẩm bổ mắt, rau khoai lang là một trong những loại thực phẩm khuyên dùng

Trong y học cổ truyền, rau khoai lang đã được coi là một vị thuốc với nhiều tên gọi khác nhau như cam thử, phiên chử, là một loại rau có tính bình, vị ngột, ích khí hư…

Rau khoai lang không độc, tư thận âm, chữa tỳ hư, tác dụng bồi bổ sức khỏe, thanh can, lợi mật, giúp tăng cường thị lực, chữa bệnh vàng da, phụ nữ kinh nguyệt không đều, nam giới di tinh…

Các nhà khoa học phát hiện ra rằng dinh dưỡng trong rau khoai lang còn tốt hơn trong củ khoai lang rất nhiều. Ví dụ: Vitamin B6 trong lá khoai lang cao gấp 3 lần trong củ khoai, vitamin C cao gấp 5 lần, viboflavin cao gấp 10 lần.

Để làm một phép so sánh thì dinh dưỡng trong lá khoai lang tương đương với một loại “siêu” thực phẩm là rau chân vịt, nhưng lượng axit axalic trong rau khoai lang ít hơn rất nhiều lần so với rau chân vịt, vì thế nguy cơ gây bệnh sỏi thận của rau khoai lang cũng ít hơn.

Đọt rau lang đỏ có chứa một chất gần giống insulin, ở lá già không có chất này.Vì thế người bị bệnh tiểu đường có thể dùng đọt rau lá non cây khoai lang để ăn.

Tác dụng chữa bệnh của khoai lang

Trong rau lang chứa nhiều vitamin B6, có tác dụng giảm buồn nôn đối với phụ nữ mang thai trong thời kỳ đầu.

Trị buồn nôn, ốm nghén: Trong rau lang chứa nhiều vitamin B6, có tác dụng giảm buồn nôn đối với phụ nữ mang thai trong thời kỳ đầu (thường bị ốm ghén), hoặc hay nôn ọe, ăn uống không ngon hoặc chán ăn.

Nhuận tràng: Rau lang tươi luộc chín có tác dụng nhuận tràng. Rau lang có vị ngọt, mát, nhờ chứa nhiều chất xơ nên giúp nhuận tràng rất hay. Lá rau lang còn chứa chất nhựa tẩy khoảng 1,95% – 1,97% nên có tác dụng nhuận trường.

Trị buồn nôn, ốm nghén: Trong rau lang chứa nhiều vitamin B6, có tác dụng giảm buồn nôn đối với phụ nữ mang thai trong thời kỳ đầu (thường bị ốm ghén), hoặc hay nôn ọe, ăn uống không ngon hoặc chán ăn.

Tốt cho người mắc bệnh tiểu đường: Trong các bữa ăn của người bệnh tiểu đường, nên thường xuyên dùng món rau lang luộc. Lá rau lang có đặc tính giảm đường huyết. Nên dùng rau, không dùng củ vì củ chứa nhiều tinh bột.Đọt rau lang đỏ có chứa một chất gần giống insulin, ở lá già không có chất này.Vì thế người bị bệnh tiểu đường có thể dùng đọt rau lá non cây khoai lang để ăn.

Thanh nhiệt, giải độc: Trong những ngày trời nắng nóng, hoặc cơ thể đang bị nhiệt (nóng), nên dùng rau lang trong bữa ăn, vì rau lang có tính thanh nhiệt, làm mát.

ĐẶC BIỆT RAU KHOAI LANG CÓ TÁC DỤNG ÍT BIẾT ĐÓ LÀ GIÚP TĂNG  CƯỜNG THỊ LỰC CHO MẮT NẾU SỬ DỤNG THƯỜNG XUYÊN HÀNG NGÀY

Những lưu ý khi ăn rau khoai lang

Không nên dùng khoai lang (củ và rau) lúc quá đói vì khi đó đường huyết đã thấp, lại làm hạ thêm gây mệt mỏi.

Để nhuận tràng (chữa táo bón) thì dùng rau lang tươi luộc chín, không dùng rau lang còn sống vì sẽ có tác dụng ngược lại là gây táo bón. Cũng không nên dùng rau lang quá nhiều mà nên dùng xen kẽ với những loại rau khác.

Không ăn thường xuyên rau lang vì chứa nhiều calci có thể gây sỏi thận.

Nên ăn kèm đạm động vật, thực vật để cân bằng thành phần dưỡng chất.

Khi luộc rau lang để ăn và chữa bệnh, nên lấy nước thứ hai vì nước thứ nhất thường chát và hăng.

Thực tế, để ăn rau khoai lang thường xuyên không phải điều đơn giản, chính vì thế để tốt cho mắt bạn nên sử dụng những loại thuốc bổ mắt như STAVISION hay TOVISON.

ĐẶT MUA THUỐC TẠI ĐÂY>>>MUA THUỐC BỔ MẮT

Call Now Button18009215